Đang so sánh: Tiger (P)vớiAMX M4 mle. 45vớiKV-3

PzVI_Tiger_P

Vào ngày 26/05/1941, Adolf Hitler ra lệnh cho Ferdinand Porsche và công ty Henschel phát triển một nguyên mẫu tăng hạng nặng mới. Phiên bản thử nghiệm được trình lên Quốc trưởng vào ngày 20/04/1942. Quá trình sản xuất đã bắt đầu, tuy nhiên cũng nhanh chóng bị dừng lại vì thiết kế phức tạp của bộ truyền động và hệ thống điều khiển, cũng như vấn đề thiếu hụt kim loại đồng. Sau này, 90 thân xe đã chế tạo được chuyển đổi thành pháo chống tăng Ferdinand.

AMX_M4_1945

Quá trình phát triển tăng hạng nặng này bắt đầu từ năm 1945. Nó tích hợp nhiều đặc trưng thiết kế từ tăng Pz.Kpfw. VI Ausf. B Tiger II. Chiếc xe chỉ tồn tại trong bản vẽ. Về sau, AMX M4 (1945) trở thành một nguyên mẫu cho AMX 50 100.

KV-3

Được phát triển dựa trên nền tảng tăng hạng nặng KV, chiếc xe này ban đầu có rất ít điểm khác biệt so với mẫu sản xuất hàng loạt đó. Nó đã trải qua các cuộc thử nghiệm thực địa vào tháng 01–02/1941. Rốt cục, nhiều thay đổi lớn mang tính quyết định đã được thực hiện, làm tăng đặc tính chiến đấu của thiết kế này lên nhiều lần. Đến ngày 22/07/1941, khung gầm và động cơ đã hoàn tất. Theo một số nguồn tư liệu, vào mùa thu năm 1941, chiếc xe này đã được lắp tháp pháo sản xuất hàng loạt của KV và ra trận.

mô đun
Tự động lựa chọn
Tháp pháo
Súng
Động cơ
Bộ truyền dộng
Radio
Những đặc điểm chính
Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng
Cấp bậc VII VII VII
Cấp trận đánh tham gia 7 8 9 7 8 9 7 8 9
Giá tiền 1,395,000 1,395,000 1,390,000
Máu
Phạm vi radio
Tốc độ tối đa35 km/h35 km/h32 km/h
Tốc độ lùi tối đa12 km/h12 km/h10 km/h
Khối lượng
Giới hạn tải cho phép
Kíp lái
  • Commander
  • Gunner
  • Driver
  • Radio Operator
  • Loader
  • Commander
  • Gunner
  • Driver
  • Radio Operator
  • Loader
  • Commander
  • Gunner
  • Radio Operator
  • Driver
  • Loader
  • Loader
Giáp
Giáp thân xe
Front:
200 mm
Side:
80 mm
Rear:
80 mm
Front:
90 mm
Side:
40 mm
Rear:
40 mm
Front:
120 mm
Side:
90 mm
Rear:
90 mm
Giáp tháp pháo
Tính cơ động
Công suất động cơ
Mã lực/ khối lượng
Tốc độ quay xe
Gốc leo lớn nhất
Hard terrain resistance
Medium terrain resistance
Soft terrain resistance
Khả năng cháy
Loại động cơ
Tháp pháo
Tầm nhìn
Tốc độ quay tháp
Gốc nâng của tháp
Hoả lực
Sát thương (Bán kính nổ)
Xuyên giáp
Giá đạn
Tốc độ đạn
Sát thương/phút
Tốc độ bắn
Thời gian nạp đạn
Băng đạn
Độ chính xác
Thời gian nhắm
Gốc nâng của súng
SỐ lượng đạn
Hệ số nguỵ trang
Khi đứng yên7.00 % % %
Khi di chuyển2.50 % % %
Khi bắn1.59 % % %
Hiệu quả trên chiến trường
Độ chính xác70.6595 % % %
Bạc kiếm được1071.71
Tỉ lệ thắng49.2342 % % %
Sát thương gây được784.151
Số lượng giết mỗi trận0.635915
Thêm chi tiết @ vbaddict.net Thêm chi tiết Thêm chi tiết Thêm chi tiết