Đang so sánh: M18 HellcatvớiDicker MaxvớiNashorn

M18_Hellcat

Quá trình phát triển bắt đầu từ năm 1942. Vào tháng 04/1943, công ty General Motors đã chế tạo những nguyên mẫu đầu tiên. Là một trong số ít những pháo chống tăng của Mỹ được sản xuất dựa trên khung gầm gốc chứ không phải của xe khác. Nó đã trở thành tăng thiết giáp nhanh nhất so với các xe cùng loại trong Thế Chiến II. Tổng cộng 2507 chiếc đã được chế tạo từ tháng 07/1943 đến tháng 10/1944.

DickerMax

Ban đầu, mục đích chính của Dicker Max ("Fat Max") là phá hủy công sự. Hai nguyên mẫu đã được chế tạo vào mùa xuân năm 1941. Sau này, chúng được tái phân loại thành pháo chống tăng hạng nặng. Dù Dicker Max không được sản xuất hàng loạt, nhưng các nguyên mẫu thử nghiệm của nó đã tham chiến trên Mặt trận phía Đông.

Nashorn

Được gọi là Hornisse ("Ong vò vẽ") đến tận năm 1944. Được sản xuất trên cùng khung gầm pháo tự hành hạng nặng Hummel. Chiếc đầu tiên đã tham chiến vào mùa hè năm 1943 tại Mặt trận phía Đông. Tổng cộng 494 chiếc đã được sản xuất.

mô đun
Tự động lựa chọn
Tháp pháo
Súng
Động cơ
Bộ truyền dộng
Radio
Những đặc điểm chính
Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng Trang dữ liệu tăng
Cấp bậc VI VI VI
Cấp trận đánh tham gia 6 7 8 6 7 8 6 7 8
Giá tiền 950,000 3,200 905,000
Máu
Phạm vi radio
Tốc độ tối đa72 km/h40 km/h40 km/h
Tốc độ lùi tối đa12 km/h12 km/h15 km/h
Khối lượng
Giới hạn tải cho phép
Kíp lái
  • Commander
  • Gunner
  • Driver
  • Radio Operator
  • Loader
  • Commander
  • Gunner
  • Driver
  • Radio Operator
  • Loader
  • Commander
  • Gunner
  • Driver
  • Radio Operator
  • Loader
Giáp
Giáp thân xe
Front:
12.7 mm
Side:
12.7 mm
Rear:
12.7 mm
Front:
50 mm
Side:
20 mm
Rear:
20 mm
Front:
30 mm
Side:
20 mm
Rear:
20 mm
Giáp tháp pháo
Tính cơ động
Công suất động cơ
Mã lực/ khối lượng
Tốc độ quay xe
Gốc leo lớn nhất
Hard terrain resistance
Medium terrain resistance
Soft terrain resistance
Khả năng cháy
Loại động cơ
Tháp pháo
Tầm nhìn
Tốc độ quay tháp
Gốc nâng của tháp
Hoả lực
Sát thương (Bán kính nổ)
Xuyên giáp
Giá đạn
Tốc độ đạn
Sát thương/phút
Tốc độ bắn
Thời gian nạp đạn
Băng đạn
Độ chính xác
Thời gian nhắm
Gốc nâng của súng
SỐ lượng đạn
Hệ số nguỵ trang
Khi đứng yên19.00 %17.00 % %
Khi di chuyển15.50 %11.50 % %
Khi bắn6.43 %5.06 % %
Hiệu quả trên chiến trường
Độ chính xác68.8178 %63.531 % %
Bạc kiếm được1444.3810481
Tỉ lệ thắng52.111 %47.0465 % %
Sát thương gây được687.281634.797
Số lượng giết mỗi trận0.8635620.803134
Thêm chi tiết @ vbaddict.net Thêm chi tiết Thêm chi tiết Thêm chi tiết